Phiên Bản | Giá Xe |
---|---|
Carens All New 1.5G MT Deluxe: | 589 triệu đ |
Carens All New 1.5G Luxury (mới): | 664 triệu đ |
Carens All New 1.4T Signature (6S): | 779 triệu đ |
Carens All New 1.4T Signature (7S): | 774 triệu đ |
Chọn nơi: | |
Phiên bản : |
Vui lòng chọn dòng xe và nơi đăng ký để dự toán chi phí.
Giá (VNĐ) : | |
Phí trước bạ : | |
Phí đăng ký : | |
Bảo hiểm Vật Chất : (1.6%) | |
Phí đường bộ : | 1.560.000 VNĐ |
Đăng Kiểm : | 340.000 VNĐ |
Dịch Vụ Đăng Ký : | 3.000.000 VNĐ |
Bảo Hiểm Bắt Buộc : | 943.400 VNĐ |
Tổng dự toán : |
Số tiền vay
Thời gian vay
Lãi suất vay
Loại hình vay
Số tiền vay
0 VNĐ
Số tiền hàng tháng phải trả
0 VNĐ
Tổng số tiền lãi phải trả
0 VNĐ
Tổng số tiền phải trả
0 VNĐ
Số kỳ trả | Dư nợ đầu kỳ (VNĐ) | Gốc phải trả (VNĐ) | Lãi phải trả (VNĐ) | Gốc + Lãi(VNĐ) |
---|---|---|---|---|
Tổng | 0 | 0 |
Tham chiến phân khúc xe MPV cỡ nhỏ, Kia Carens tung ra thị trường Việt Nam 7 phiên bản với 3 loại động cơ đi kèm giá bán công bố từ 619 đến 859 triệu đồng.
Tưng ra thị trường Việt Nam tới 7 phiên bản, chia thành 3 loại động cơ khác nhau, Kia Carens cạnh tranh với các đối thủ Mitsubishi Xpander, Suzuki Ertiga/XL7, Toyota Avanza/Veloz Cross và Hyundai Stargazer trong phân khúc xe MPV cỡ nhỏ. Xe có giá bán thấp nhất 619 triệu đồng, cao nhất 859 triệu đồng.
Carens thế hệ mới áp dụng triết lý thiết kế mới "Opposites United" (thống nhất những sự đối lập) của Kia. Thiết kế đèn pha mô phỏng tinh thể pha lê nối liền dải đèn định vị LED, hốc gió trung tâm cỡ lớn.
Các đường viền chân kính và tay nắm cửa mạ crôm. Đèn hậu LED kết nối liền mạch với đồ họa bản đồ chòm sao. Cản sau hai tông màu cùng dải crôm họa tiết kim cương. Đèn phanh nằm trên cao. Đặc biệt, bộ vành 17 inch là của riêng Carens bán tại Việt Nam, trong khi ở những thị trường khác là 16 inch.
Kia Carens thế hệ mới phát triển trên nền tảng khung gầm mới cứng vững hơn. Thân xe thiết kế cải thiện tính khí động học, hệ thống treo mới.
Phần đầu xe nổi bật với thiết kế mũi hổ "Tiger face" độc đáo phía trước cùng lưới tản nhiệt nổi bật. Cụm đèn pha LED Crown Jewel thanh mảnh, logo mới.
Bộ mâm hợp kim 5 chấu, 2 tone màu kích thước 17 inch. Gương chiếu hậu gập/ chỉnh điện. Tay nắm cửa mạ crom sang trọng. Phần sườn xe mang dáng vẻ khỏe khoắn, phong cách với đường gần nổi đầy mạnh mẽ, tinh tế.
Đường ray trên nóc xe và các tấm ốp nhựa xung quanh xe giúp tăng điểm nhấn và vẻ khỏe khoắn cho chiếc xe. Viền kính dưới là thanh chrome sáng bóng còn viền kính trên là màu đen. Kia Carens có đường roofline phẳng hơn giúp tăng không gian cho hàng ghế sau.
Phần đuôi xe Kia Carens có thiết kế tương tự với "người anh em" Kia Sportage cũng vừa ra mắt thế hệ mới. Đèn hậu LED hình mũi tên; nối liền bởi một dải đèn thanh mảnh.
Carens thế hệ mới có kích thước tổng thể DxRxC lần lượt là 4.540x 1.800x 1.750 mm, chiều dài cơ sở đạt 2.780 mm. So với bản tiền nhiệm, kích thước chiều dài, chiều cao đều tăng và riêng chiều dài cơ sở tăng thêm 30 mm.
Nội thất bố trí mở rộng theo bề ngang. Vô-lăng đáy phẳng tích hợp các phím chức năng với nhận diện logo mới. Khởi động nút bấm, ghế lái chỉnh điện 8 hướng, hai ghế trước có làm mát, sạc không dây chuẩn Qi, bệ tì tay trung tâm có ngăn chứa đồ và hệ thống tùy chỉnh đèn nội thất.
Đồng hồ kỹ thuật số 12,5 inch thay đổi giao diện màu sắc theo chế độ lái. Màn hình trung tâm giải trí 10,25 inch kết nối không dây Apple CarPlay và Android Auto, tích hợp định vị dẫn đường. Hệ thống âm thanh với 8 loa Bose. Điều hòa hai vùng độc lập, với hàng ghế thứ 2 và 3 có cửa gió âm trần. Cửa sổ trời điều khiển một chạm.
Khách hàng có thể chọn hai phiên bản: 6 hoặc 7 chỗ. Bản ít ghế hơn có hàng ghế thứ hai với hai ghế độc lập, và bản 7 chỗ với 3 ghế liền, có thể gập 60/40 bằng nút bấm. Hàng ghế thứ ba chỉnh được góc ngả lưng.
Hành khách có những tiện ích nhỏ như khay đựng nước ở khu vực táp-lô có chức năng làm mát, hay bàn đa năng cho hàng ghế thứ hai, các cổng USB, cổng sạc type-C và cổng nguồn 12 V ở các hàng ghế. Ngoài ra là một số tính năng hữu dụng như khởi động xe từ xa.
Tại Việt Nam, Kia Carens được bán ra tương đồng với các phiên bản tại thị trường Indonesia. Tùy chọn động cơ:
- Động cơ xăng, 1.5 lít hút khí tự nhiên sản sinh ra công suất tối đa 113 mã lực và mô men xoắn cực đại 144 Nm.
- Động cơ xăng, 1.4 lít, tăng áp sản sinh ra công suất tối đa 138 mã lực và mô men xoắn cực đại 242 Nm.
- Động cơ dầu, 1.5 lít sản sinh ra công suất tối đa 113 mã lực và mô men xoắn cực đại 250 Nm.
Tất cả các phiên bản động cơ của Kia Carens sử dụng hệ dẫn động cầu trước, tùy chọn hộp số IVT, tự động 7 cấp ly hợp kép và tự động 6 cấp.
Với động cơ tăng áp thì Kia Carens trở thành mẫu xe MPV hạng B mạnh nhất phân khúc tại Việt Nam.
Kia Carens thế hệ mới được trang bị hệ thống an toàn Hi-Secure và hỗ trợ người lái tiêu chuẩn:
- 6 túi khí
- Hệ thống phanh ABS
- Cân bằng điện tử ESC
- Hỗ trợ khởi hành ngang dốc
- Hệ thống hỗ trợ phanh
- Hỗ trợ đổ đèo
- Camera lùi
- Cảm biến va chạm trước/ sau
- Cảnh báo áp suất lốp
Xét về tiện nghi thì Kia Carens dẫn đầu về phân khúc MPV hạng B nhưng về công nghệ an toàn thì Carens xếp sau Veloz.
hông số kỹ thuật | Carens 1.5G Luxury | Carens 1.4T Premium | Carens 1.5D Signature |
Kiểu xe, số chỗ ngồi | MPV 7 chỗ | MPV 7 chỗ | MPV 6-7 chỗ |
Nguồn gốc | Lắp ráp | Lắp ráp | Lắp ráp |
Kích thước DxRxC (mm) | 4540x 1800x 1750 | 4540x 1800x 1750 | 4540x 1800x 1750 |
Chiều dài cơ sở (mm) | 2780 | 2780 | 2780 |
Khoảng sáng gầm (mm) | 190 | 190 | 190 |
Khối lượng không tải/toàn tải | 1297/ 1920 (kg) | 1326/ 1950 (kg) | 1366/ 2000 (kg) |
Động cơ | Xăng, Smartream 1.5G | Xăng, Smartream 1.4T-GDi | Dầu, 1.5D-CRDi |
Dung tích động cơ (cc) | 1497 | 1353 | 1493 |
Công suất cực đại (Hp/rpm) | 113/6000 | 138/6000 | 113/4000 |
Mô-men xoắn cực đại (Nm/rpm) | 144/4500 | 242/1500- 3200 | 250/1500- 2750 |
Hộp số | IVT | 7DCT | 6AT |
Dẫn động | FWD | FWD | FWD |
Tiêu chuẩn khí thải | Euro 5 | Euro 5 | Euro 5 |
Mâm xe | 215/55 R17 | 215/55 R17 | 215/55 R17 |
Dung tích bình nhiên liệu (lít) | 45 | 45 | 45 |